1918
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Thế kỷ: | Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 · Thế kỷ 21 |
Thập niên: | 1880 1890 1900 1910 1920 1930 1940 |
Năm: | 1915 1916 1917 1918 1919 1920 1921 |
Lịch Gregory | 1918 MCMXVIII |
Ab urbe condita | 2671 |
Năm niên hiệu Anh | 7 Geo. 5 – 8 Geo. 5 |
Lịch Armenia | 1367 ԹՎ ՌՅԿԷ |
Lịch Assyria | 6668 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1974–1975 |
- Shaka Samvat | 1840–1841 |
- Kali Yuga | 5019–5020 |
Lịch Bahá’í | 74–75 |
Lịch Bengal | 1325 |
Lịch Berber | 2868 |
Can Chi | Đinh Tỵ (丁巳年) 4614 hoặc 4554 — đến — Mậu Ngọ (戊午年) 4615 hoặc 4555 |
Lịch Chủ thể | 7 |
Lịch Copt | 1634–1635 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 7 民國7年 |
Lịch Do Thái | 5678–5679 |
Lịch Đông La Mã | 7426–7427 |
Lịch Ethiopia | 1910–1911 |
Lịch Holocen | 11918 |
Lịch Hồi giáo | 1336–1337 |
Lịch Igbo | 918–919 |
Lịch Iran | 1296–1297 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1280 |
Lịch Nhật Bản | Đại Chính 7 (大正7年) |
Phật lịch | 2462 |
Dương lịch Thái | 2461 |
Lịch Triều Tiên | 4251 |
1918 (số La Mã: MCMXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Ba trong lịch Gregory. Bản mẫu:Tháng trong năm 1918
Sự kiện[sửa | sửa mã nguồn]
Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 1 - Tôn Trung Sơn đích thân chỉ huy pháp kích tổng quân bộ
- 8 tháng 1 - Hoa Kỳ đưa ra kế hoạch 14 điểm.
- 27 tháng 1 - Cách mạng ở Phần Lan.
- 28 tháng 1 - Thành lập hồng quân công nông ở Nga.
Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]
- 16 tháng 2 - Binh lính Thổ Nhĩ Kỳ đốt thư viện Baghdad.
- 17 tháng 2 - Phùng Quốc Chương lấy danh nghĩa tổng thống công bố tổ chức quốc hội
- 24 tháng 2 - Estonia tuyên bố độc lập.
- 25 tháng 2 - Đương Kế Nghiêu khống chế Tứ Xuyên
Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 3- Hòa ước Brest-Litovsk được ký giữa nước Nga Xô Viết và các nước Liên minh Trung tâm nhằm đưa nước Nga Xô Viết ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- 5 tháng 3 - Ký kết hiệp định Yash giữa România và nước Nga Xô viết.
- 9 tháng 3 - Nước Nga Xô viết dời thủ đô từ Petrograd về Moskva.
- 15 tháng 3 - Quân phiệt Bắc Dương công chiếm Trường Sa, Nhạc Dương
- 21 tháng 3 - Bắt đầu cuộc Tổng tấn công Mùa xuân 1918 của đế quốc Đức ở mặt trận phía Tây thế chiến thứ nhất.
- 25 tháng 3 - Belarus tuyên bố độc lập.
Tháng 4[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 tháng 4 - Quân đội Nhật Bản chiếm Vladivostok.
- 14 tháng 4 - Tại Trường Sa, Mao Trạch Đông và Thái Hòa Sâm hội Tân Dân Học
Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]
- 7 tháng 5 - Ký kết hiệp định hòa bình giữa România và Liên minh Trung tâm tại Bucarest.
Tháng 7[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 7 - Tổng thống Hoa Kỳ Woodrow Wilson trình bày 4 mục tiêu của Hoa Kỳ trong chiến tranh.
- 4 tháng 7 - Mehmed VI trở thành vị vua thứ 36 và cũng là cuối cùng của đế quốc Ottoman.
Tháng 8[sửa | sửa mã nguồn]
- 2 tháng 8 - Quân đội các nước Entente đổ bộ lên Arkhangelsk, miền bắc nước Nga.
- 30 tháng 8 - Lenin bị ám sát bởi Fanny Dora-Kaplan nhưng chỉ bị thương nặng.
Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]
- 29 tháng 9- Bulgaria đầu hàng.
Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 10 - Wilhelm II chỉ định Max von Baden làm thủ tướng Đức.
- 28 tháng 10 - Hạm đội Đức nổi loạn ở Kiel.
- 28 tháng 10 - Tiệp Khắc tách khỏi đế quốc Áo-Hung và tuyên bố độc lập.
- 29 tháng 10 - Thành lập nhà nước của người Serb, người Croatia và người Slovenia.
- 30 tháng 10- Đế quốc Ottoman đầu hàng.
Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]
- 3 tháng 11- Đế quốc Áo-Hung đầu hàng.
- 9 tháng 11 - Cách mạng diễn ra ở Đức. Wilhelm II chạy trốn sang Hà Lan.
- 11 tháng 11- Đế quốc Đức đầu hàng. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
- 11 tháng 11 - Hoàng đế Áo-Hung Karl I chạy khỏi kinh đô Viên.
- 12 tháng 11 - Áo trở thành nước cộng hoà.
- 16 tháng 11 - Hungary tuyên bố độc lập.
Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]
- 4 tháng 12 - Thành lập vương quốc của người Serbia, Croatia và Slovenia.
- 6 tháng 12 - Đảo chính phản cách mạng ở Berlin.
- 20 tháng 12 - Tomáš Garrigue Masaryk trở về Tiệp Khắc.
Sinh[sửa | sửa mã nguồn]
- Đồng Văn Cống, trung tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam
- Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn, nhà văn, nhà viết kịch Nga (m. 2008)
Mất[sửa | sửa mã nguồn]
- Nikolai II, Nga hoàng cuối cùng
- Manfred von Richthofen, phi công Ách của Đức
Giải Nobel[sửa | sửa mã nguồn]
- Vật lý - Max Karl Ernst Ludwig Planck
- Hóa học - Fritz Haber
- Sinh lý học hoặc Y học - không có giải
- Văn học - không có giải
- Hòa bình - không có giải
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1918. |